THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT HÔN MỚI NHẤT

THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT HÔN MỚI NHẤT

Khi quyết định đi tới hôn nhân, bên cạnh việc lên kế hoạch tổ chức lễ cưới hoàn hảo thì việc tiến hành đăng ký những thủ tục kết hôn là điều vô cùng quan trọng để đảm bảo chấp hành đúng pháp luật, vừa có cơ sở quan trọng cho việc cam kết bạn và người bạn đời chính thức trở thành vợ chồng.

Vậy thủ tục đăng ký kết hôn gồm những bước gì? Đơn giản hay phức tạp? Điều kiện để đăng ký kết hôn mới nhất là gì? Tất cả sẽ được Skymond Luxury trong bài viết dưới đây. Cùng tìm hiểu và tham khảo ngay.

Điều kiện đăng ký kết hôn mới nhất hiện nay

Để việc đăng ký kết hôn của cặp đôi uyên ương được diễn ra nhanh chóng và suôn sẻ nhất, bạn nên biết điều kiện đăng ký mới nhất hiện nay.

Theo khoản 13 Điều 3 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, thời kỳ hôn nhân là khoảng thời gian tồn tại quan hệ vợ chồng, được tính từ ngày đăng ký kết hôn đến ngày chấm dứt hôn nhân. Đồng thời, quan hệ vợ chồng chỉ được xác lập khi hai bên đăng ký kết hôn.

Theo đó, khi đăng ký kết hôn, hai bên nam, nữ phải đáp ứng một số điều kiện nêu tại Điều 8 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 như:

– Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

– Việc kết hôn do hai bên tự nguyện quyết định;

– Hai bên không bị mất năng lực hành vi dân sự;

– Không thuộc các trường hợp bị cấm kết hôn như: Kết hôn giả tạo; tảo hôn; cưỡng ép kết hôn; đang có vợ hoặc chồng mà kết hôn với người khác, kết hôn trong phạm vi 3 đời, kết hôn giữa những người có cùng dòng máu trực hệ, đăng ký kết hôn giữa cha mẹ nuôi với con nuôi…

Bạn cũng nên lưu ý: Việc kết hôn phải được đăng ký và do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thực hiện. Nếu không đăng ký thì không có giá trị pháp lý.

Thủ tục đăng ký kết hôn như thế nào?

Các cặp đôi rất bỡ ngỡ trong việc lần đầu tiên đăng ký kết hôn. Đặc biệt không biết thủ tục đăng ký kết hôn như thế nào? Nếu bạn cũng đang thắc mắc điều này thì hãy xem ngay phần dưới đây nhé.

Bước 1: Chuẩn bị giấy tờ

Theo Điều 10 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, khi đăng ký kết hôn, hai bên nam, nữ cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

– Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu;

– Chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ Căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh. Lưu ý, những loại giấy tờ này đều phải đang còn thời hạn sử dụng;

– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND cấp xã nơi cư trú cấp.

– Quyết định hoặc bản án ly hôn của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật nếu trước đó đã từng kết hôn và ly hôn.

* Kết hôn có yếu tố nước ngoài

Nếu việc kết hôn có yếu tố nước ngoài thì căn cứ theo Điều 30 Nghị định 123/2015, hồ sơ cần chuẩn bị gồm:

– Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu);

– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân còn giá trị sử dụng, do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thể hiện nội dung: Hiện tại người nước ngoài này không có vợ/có chồng. Nếu nước đó không cấp thì thay bằng giấy tờ khác xác định người này đủ điều kiện đăng ký kết hôn.

– Giấy xác nhận không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác, có đủ khả năng nhận thức, làm chủ hành vi của mình (do cơ quan y tế của thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận).

– Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu (bản sao).

Bước 2: Nộp các giấy tờ tại cơ quan có thẩm quyền

Sau khi chuẩn bị xong đầy đủ mọi giấy tờ cần thiết đã được nêu trên, các cặp đôi cần đến Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đang cư trú của một trong 2 người để thực hiện việc đăng ký kết hôn.

Ngoài ra, theo quy định tại Điều 37 Luật Hộ tịch năm 2014, trong những trường hợp sau đây, nơi thực hiện việc đăng ký kết hôn cho các cặp nam, nữ là UBND cấp huyện:

– Là công dân Việt Nam với người nước ngoài;

– Trong trường hợp công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài;

– Nếu hai bạn là công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau;

– Công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.

Riêng hai người nước ngoài khi có nhu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì đến UBND cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên để thực hiện việc đăng ký kết hôn (Căn cứ khoản 1 Điều 37 Luật Hộ tịch).

Bước 3: Thực hiện các bước điền thông tin và ký kết tại cơ quan có thẩm quyền

Thủ tục đăng ký kết hôn mới nhất năm 2021

Sau khi nộp các giấy tờ tại nơi có thẩm quyền như UBND xã, phường, quận huyện, cặp đôi nếu đủ điều kiện đăng ký kết hôn và tự nguyện chung sống với nhau thành vợ chồng thì sẽ cùng nhau ký vào sổ đăng ký kết hôn và giấy chứng nhận đăng ký kết hôn. Sau đó, cán bộ tư pháp báo cáo Chủ tịch UBND cấp xã trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

Bước 4: Lấy giấy chứng nhận đăng ký kết hôn

Giấy chứng nhận kết hôn được cấp ngay sau khi cán bộ tư pháp nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ và xét thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định (theo Điều 18 Nghị định 123/2015/NĐ-CP).

Trong trường hợp nếu cần xác minh thêm các điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn cấp Giấy chứng nhận kết hôn không quá 05 ngày làm việc.

Do đó, có thể thấy thời hạn cấp Giấy đăng ký kết hôn là ngay sau khi hai bên được xét đủ điều kiện kết hôn và được UBND nơi có thẩm quyền thực hiện đăng ký kết hôn cấp Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.

Riêng trường hợp có yếu tố nước ngoài, theo Điều 32 Nghị định 123, việc trao giấy chứng nhận đăng ký kết hôn được thực hiện trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ký.

Đặc biệt: Nếu trong 60 ngày kể từ ngày ký mà hai bên không thể có mặt để nhận giấy chứng nhận đăng ký kết hôn thì Giấy này sẽ bị hủy. Nếu hai bên vẫn muốn kết hôn thì phải thực hiện thủ tục lại từ đầu.

Có cần đăng ký kết hôn trước khi làm đám cưới không?

Có rất nhiều cặp đôi có cùng câu thắc mắc: có cần làm giấy đăng ký kết hôn trước khi làm đám cưới không? Theo quan niệm của ông cha ta, đám cưới là thủ tục để cặp đôi uyên ương ra mắt chính thức 2 họ 4 bên về quan hệ vợ chồng của mình mà không phải yêu cầu bắt buộc của pháp luật.

Do đó, cũng không có quy định ràng buộc và rõ ràng nào về việc cần làm đăng ký kết hôn trước khi làm đám cưới. Tùy vào điều kiện, hoàn cảnh của mỗi cặp đôi, có thể đăng ký trước hoặc sau khi làm đám cưới đều được.

Lệ phí đăng ký kết hôn là bao nhiêu?

Việc đăng ký kết hôn có mất phí không cũng là câu hỏi được nhiều cặp đôi quan tâm. Mức phí phụ thuộc vào từng địa phương, trung bình sẽ khoảng 30.000 vnđ.

Đăng ký kết hôn có ủy quyền được không?

Việc đăng ký kết hôn dựa trên đủ điều kiện cũng như sự tự nguyện giữa cặp đôi uyên ương. Do đó, đăng ký kết hôn không ủy quyền được. 2 người mong muốn đăng ký kết hôn, chính thức trở thành vợ chồng cần phải đến trực tiếp nộp hồ sơ và làm các thủ tục khác liên quan đến có được giấy đăng ký kết hôn.

Hy vọng sau khi đọc xong bài viết, bạn sẽ có thêm thông tin và kiến thức hữu ích về thủ tục kết hôn – một trong những việc cần làm quan trọng khi tiến hành lễ cưới.

 

Thông tin liên hệ

Skymond

SKYMOND - HÃNG THIẾT KẾ TRANG SỨC PLATIN HÀNG ĐẦU VIỆT NAM

 

Hệ thống cửa hàng:

📍Chi Nhánh Miền Bắc:

- Store 1: 40 Phố Huế, Hàng Bài, Hoàn Kiếm, Hà Nội - 0243 938 0489

- Store 2: 79 Ô Chợ Dừa, Ô Chợ Dừa, Đống Đa, Hà Nội - 0243 518 2828

📍Chi Nhánh Miền Nam:

- Store 1 : 196 , đường 3/2 , phường 12, Quận 10 , Hồ Chí Minh - 0286 682 3989

Website: http://skymond.net/

Facebook: Skymond Luxury

Instagram: skymond_luxury

Hotline: 1900 068 696